Dong Tien Lam Nghiep

Công bố tiêu chuẩn chất lượng cây giống Keo lai giâm hom tại vườn ươm công ty TNHH MTV Nông Lâm Nghiệp Đồng Tiến

Thực hiện thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ NN&PTNT về việc quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính. Với sự hỗ trợ của Chi cục Kiểm lâm Thừa Thiên Huế, Hạt Kiểm lâm Hương Thủy Công ty Lâm nghiệp Đồng Tiến đã hoàn thiện tất cả các quy trình kỹ thuật, hồ sơ sản xuất cây giống, tiến đến công bố tiêu chuẩn chất lượng cây giống Keo lai giâm hom tại vườn ươm .

 

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

CÔNG TY TNHH MTV NÔNG LÂM NGHIỆP ĐỒNG TIẾN

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với cây giống Keo lai giữa Keo tai tượng (Acacia mangium Willd.) với Keo lá tràm (Acacia auriculifomis A.Cunn ex Benth.) được nhân giống bằng phương pháp giâm hom.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1 Cây hom (Rooted cutting)

Cây được tạo ra bằng phương pháp giâm hom.

2.2 Cây hom có bầu (Potted rooted cutting)

Cây hom được cấy trong bầu ươm cây (ra rễ trực tiếp trong bầu hoặc cây hom rễ trần được cấy vào bầu) và được chăm sóc trong vườn ươm đ tiêu chuẩn trồng rừng.

2.3 Giống gốc (Original germplasm)

Giống đã được công nhận và sử dụng lần đầu để nhân giống.

2.4 Huấn luyện (Hardening)

Làm cho cây quen dần với điều kiện môi trường bên ngoài.

2.5 Lô giống (Germplasm lot)

Vật liệu giống sản xuất từ một vườn cung cấp vật liệu trong một tháng.

2.6 Nhân giống hom (Cutting propagation)

Phương pháp dùng một đoạn thân, đoạn cành để tạo ra cây mới.

3  Yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống nhân bằng giâm hom

Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật cây giống nhân giống bằng hom

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc

Được tạo ra từ vật liệu giống gốc

Tuổi cây

2 đến 4 tháng

Đường kính cổ rễ

0,3 cm đến 0,4 cm

Chiều cao

25 cm đến 35 cm

Hình thái chung

Cây cứng cáp, không cụt ngọn, lá xanh, cây khỏe và không có biểu hiện bị sâu bệnh gây hại, có từ 10 đến 15 lá

Bầu cây

Kích thước bầu tối thiểu là 6 x 10 cm. Hỗn hợp ruột bầu đầy ngang mặt bầu, không bị vỡ, không biến dạng, rễ cây phủ xung quanh mặt trong của bầu

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Thời điểm kiểm tra

Khi xuất cây có bầu.

4.2  Xác định nguồn gốc, tuổi cây giống

Xác định nguồn gốc giống và tuổi cây dựa vào hồ sơ lô giống lưu tại cơ sở sản xuất cây giống.

4.3  Phương pháp kim tra các chỉ tiêu kỹ thuật

Bảng 2 - Chỉ tiêu, phương pháp và dung lượng mẫu kiểm tra cây có bầu

Tên ch tiêu

Phương pháp kiểm tra

Lấy mẫu kiểm tra

Đường kính cổ rễ

Sử dụng thước kẹp có độ chính xác 0,1 mm, đo tại vị trí sát mặt bầu

Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1% số cây và không ít hơn 30 cây

Chiều cao

Sử dụng thước kẻ vạch có độ chính xác 1 mm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưng của cây con

Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1% số cây và không ít hơn 30 cây

Hình thái chung

Quan sát bằng mắt thường

Toàn bộ lô giống

Bầu cây

Quan sát bằng mắt thường

Toàn bộ lô giống

4.4  Kết luận kiểm tra

Lô giống đạt yêu cầu khi 100% mẫu kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại điều 3.

5  Hồ sơ kèm theo cây giống

Tài liệu kèm theo cây giống gồm các thông tin sau:

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- Tên giống, tuổi, các chỉ tiêu kích thước và chất lượng chính;

- Mã hiệu nguồn giống;

- Mã hiệu lô giống;

- S lượng cây số lượng cây có bầu (khi xuất cây có bầu);

- Ngày xuất và thời gian sử dụng;

Thông tin được in và kèm theo hồ sơ của lô giống; trong trường hợp cần thiết có thể in tên giống và mã hiệu lô giống và dán lên bình cây mầm khi xuất ra khỏi cơ sở sản xuất.

Chia sẻ:
  • Digg
  • StumbleUpon
  • del.icio.us
  • Facebook
  • Yahoo! Buzz
  • Google Bookmarks
  • Add to favorites
  • LinkedIn
  • Technorati
  • Google Buzz
  • Netvibes
  • Twitter
  • In
  • Giới thiệu cho bạn bè
  • Trở về

 


Các bài viết liên quan